Tuyển sinh thi chứng
chỉ tiếng anh B1,B2,C1 theo khung tham chiếu Châu Âu
Hỗ trợ thi B1 B2 Theo
khung tham chiếu Châu Âu về ngôn ngữ ( CEFR)
CEFR là viết tắt cửa từ : Common
European Framework of Reference
* Căn cứ thông báo số 42/TB-BGDĐT
ngày 11/1/2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công nhận năng lực khảo thí
của Trường Đại học Huế để thực hiện nhiệm vụ rà
soát năng lực Tiếng Anh theo Khung tham chiếu Châu Âu về ngôn ngữ (CEFR). Chúng
tôi có mở các lớp đào tạo ôn tập và thi cử theo đúng quy định của bộ Giáo và
Đào tạo.
I: Khái quát về chứng chỉ B1 , B2,
C1
A: Chứng chỉ B1 hay
còn gọi là chứng chỉ CEFR
- Chứng chỉ B1 chứng
nhận người học có khả năng: Bạn đủ khả năng để có thể sử dụng ngôn ngữ Tiếng
Anh để giao tiếp với người bản ngữ trong đời sống hàng ngày, đọc sách giáo khoa
- tạp chí có nội dung đơn giản hoặc ghi chép trong một cuộc họp.
Tại Việt Nam, hiện nay Bộ Giáo dục
và Đào tạo đã yêu cầu các Trường Đại học áp chuẩn điều kiện xét tuyển đầu
vào/ra những học viên Cao học (Thạc sĩ) tại các Trường Đại học có chức năng đào
tạo Đại học hoặc sau Đại học.
- Chứng chỉ B1 tương
đương với trình độ sau: Pre - Intermediate (CEFR)
Hình thức thi Chứng chỉ B1 - CEFR Châu Âu - (Cambridge
ESOL)
- Reading and Writing: Bài thi Đọc có 5 phần, Bài thi
Viết có 3 phần, mỗi phần trên có nhiều loại câu hỏi và dạng đề thi khác nhau.
Thời gian dành cho 2 kỹ năng là: 1 Giờ 30 Phút, phần đọc có 35 câu, phần viết
có 7 câu. Tổng số điểm chiếm 50% của chứng chỉ B1.
- Listening: Bài thi
Nghe có 4 phần, thời gian thi 30 phút, cộng với 6 phút để đánh kết quả trả lời
vào Answer Sheet, cả bài thi bao gồm 25 câu nghe. Tổng sổ điểm của chiếm 25%
của chứng chỉ B1.
- Speaking: Bài
thi Nói có 4 phần, Bạn phải đối diện với 2 vị giám khảo, một giám khảo nói với
Bạn, một giám khảo ngồi nghe Bạn nói, thời gian dành cho Bạn: 10 - 12 phút.
Tổng sổ điểm của chiếm 25% của chứng chỉ B1.
B: Chứng chỉ B2 hay
còn gọi là chứng chỉ FCE
- Chứng chỉ
FCE (First Certificate in English) là một chứng chỉ B2 Châu Âu
(Common European Framework of Reference for Languages - CEFR) về ngôn ngữ và do
Đại học Cambridge (UK) sở hữu, cũng đã được triển khai rất nhiều khóa học cũng
như kỳ thi trên nhiều nước trên thế giới. Chứng chỉ FCE ở cấp độ trung cấp
(Intermediate và Upper - Intermediate) tương đương với IELTS 5.5 - 6.5, TOEIC
550 - 650 hay TOEFL.iBT 65. Ở cấp độ này, thí sinh khá tự tin trong việc sử
dụng tiếng Anh để giao tiếp hàng ngày ở nhiều tình huống và chủ đề khác nhau
bao gồm cả trong công việc và học tập, chứng chỉ FCE của Đại học Cambridge được
sử dụng để đi làm hoặc đi học ở nước ngoài.
HÌNH THỨC THI CHỨNG CHỈ FCE
- Reading:
Bài thi đọc đánh giá được năng lực đọc, hiểu các cuốn sách hay tạp chí văn
chương, tiểu thuyết hoặc bài báo. Bên cạnh đó thí sinh cần phải nắm được ý
chính hay chi tiết các bài văn, các cấu trúc câu và khả năng suy luận, bài thi
có thời gian là 1 giờ, chiếm 20% tổng số điểm của FCE
- Writing: Bài
thi này đánh giá khả năng viết của bạn như viết một lá thư, bài báo, báo cáo,
bài văn khoảng 120-180 từ với các chủ đề và đối tượng người đọc khác nhau, bài
thi có thời gian 1 giờ 20 phút, chiếm 20% tổng số điểm của FCE
- Use of English:
Bài thi này đòi hỏi bạn chứng minh kiến thức về ngôn ngữ bằng cách hoàn tất các
bài tập khác nhau về viết câu hay đoạn văn, những bài tập điền vào chổ trống,
chuyển trật tự từ, cụm từ và phát hiện lỗi trong câu, bài thi với thời gian 40
phút, chiếm 20% tổng số điểm của FCE
Listening: Bài thi nghe
đánh giá khả năng hiểu nghĩa của Tiếng Anh nói, và hiểu được ý chính trong
những tình huống giao tiếp. Những đề tài nói bao gồm nhiều lĩnh vực như phỏng
vấn, thảo luận, bài giảng, và các bài đàm thoại, bài thi có thời gian 40 phút,
chiếm 20% tổng số điểm của FCE
- Speaking: Bài
thi Nói có 4 phần, hai thí sinh (cặp) đối diện với 2 giám khảo Cambridge,
giám khảo số 1 sẽ hỏi hai thí sinh, giám khảo số 2 ngồi nghe hai thí sinh trình
bày, giám khảo số 2 chấm 4 trong 5 tiêu chí bài Nói, giám khảo số 1 chấm 1 tiêu
chí còn lại, thời gian dành cho mỗi cặp thí sinh là: 12 - 14 phút, chiếm
20% tổng số điểm của FCE. Bài thi Nói đánh giá được năng lực giao tiếp
tiếng Anh trong nhiều ngữ cảnh khác nhau. Bài thi bao gồm 4 phần: phần phỏng
vấn, phần tự trình bày trong vòng 1 phút, phần bài tập cộng tác và phần thảo
luận. Thí sinh sẽ được cung cấp những tư liệu hỗ trợ như tranh ảnh, hình vẽ để
thể hiện khả năng ngôn ngữ của mình giúp bạn thi tốt.
II. ĐỐI TƯỢNG
a) Học sinh, sinh viên, học viên,
nghiên cứu sinh của các cơ sở giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc dân có nhu
cầu được cấp chứng chỉ ngoại ngữ;
b) Cán bộ giáo viên, công chức, viên
chức, hợp đồng của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp (công lập và ngoài công
lập) có nhu cầu được cấp chứng chỉ ngoại ngữ;
c) Các cá nhân khác có nhu cầu được
cấp chứng chỉ ngoại ngữ.
Đối tượng giảng viên cơ hữu được miễn
khảo sát năm 2014 bao gồm:
- Giảng viên đã tham gia đánh
giá năng lực ngoại ngữ do Bộ GD&ĐT tổ chức tại các kỳ khảo sát trước
đây mà chưa có nhu cầu khảo sát lại để được xác nhận ở trình độ cao hơn;
- Giảng viên tiếng Anh có một
trong những chứng chỉ quốc tế còn hạn sử dụng yêu cầu tối thiểu phải đạt
được: TOEFL iBT 90 điểm, IELTS 7.0 điểm, các chứng chỉ Cambridge CAE, CPE
(điểm pass trở lên), TOEIC đủ 4 kỹ năng đạt 850;
- Giảng viên chuyên ngành có một
trong những chứng chỉ quốc tế còn hạn sử dụng yêu cầu tối thiểu phải đạt
được: TOEFL iBT 70 điểm, IELTS 5.5 điểm, các chứng chỉ Cambridge CAE, CPE
(điểm pass trở lên) hoặc chứng chỉ năng lực tiếng Anh do đơn vị được Bộ
GD&ĐT công nhận đủ năng lực khảo thí cấp và đạt trình độ bậc 4.
III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THI CHỨNG CHỈ B1,
B2 THEO KHUNG THAM CHIẾU CHÂU ÂU
A: Đăng ký dự thi:
Hồ sơ đăng ký dự thi gồm:
+ Phiếu đăng ký dự thi cấp chứng chỉ
(theo mẫu gửi kèm); ĐĂNG KÝ TẠI ĐÂY
+ 04 ảnh 3cm x 4cm theo kiểu ảnh
giấy chứng minh thư nhân dân (ghi rõ họ tên, ngày sinh sau ảnh và để trong 1
phong bì thư);
+ Bản sao Chứng minh thư nhân dân.
B: Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ.
TRUNG TÂM ANH NGỮ CCA